LamViet
LamViet Company

So sánh các thiết bị thổi khí Nitrogen làm khô N-EVAP - Model nào phù hợp hơn với phòng thí nghiệm của bạn
02/12/2025

So sánh các thiết bị thổi khí Nitrogen làm khô N-EVAP - Model nào phù hợp hơn với phòng thí nghiệm của bạn

Thiết bị thổi khí Nitrogen N-EVAP Organomation (Mỹ) – So sánh chi tiết 6 model theo công suất, mức độ tự động hóa, kích thước mẫu và khả năng xử lý khí. Hướng dẫn chọn thiết bị phù hợp: bể nước hay bể khô, ưu – nhược điểm, lưu lượng khí, tính năng đặc biệt. Tham khảo phân tích đầy đủ để tối ưu đầu tư cho phòng thí nghiệm.

TÓM TẮT

1.Sự khác nhau của các model thiết bị thổi khí Nitrogen làm khô N-EVAP - Organomation (Mỹ)

2.Các yếu tố để xem xét chọn lựa thiết bị cho phù hợp
2.1. Mức độ tự động hóa và kiểm soát nhiệt độ
2.2. Công suất và hiệu quả chi phí
2.3. Tính linh hoạt về kích thước mẫu
2.4. Khả năng Xử lý Khí
2.5. Chọn gia nhiệt bằng bể nước hay gia nhiệt khô?

CHI TIẾT

Dòng thiết bị thổi khí Nitrogen làm khô N-EVAP của Organomation cung cấp sáu model chính, khác nhau về công suất, mức độ tự động hóa và tính linh hoạt về kích thước mẫu. Mặc dù tất cả các thiết bị này đều chia sẻ các tính năng cốt lõi như thiết kế xoay tròn, kiểm soát lưu lượng khí riêng lẻ tại mỗi vị trí, và sử dụng bể gia nhiệt để cô đặc nhẹ nhàng mẫu, chúng khác nhau đáng kể ở các thông số kỹ thuật và tiện ích nâng cao.

1. Sự khác nhau của các model thiết bị thổi khí Nitrogen làm khô N-EVAP - Organomation (Mỹ)

Dưới đây là bảng so sánh chi tiết giữa 6 model N-EVAP:

Đặc Điểm

6 vị trí 

12 vị trí 

20 vị tríí auto 

24 vị trí 

34 vị trí 

45 vị trí 

Số vị trí

6

12

20

24

34

45 (Lớn nhất)

Kiểm soát (Nhiệt/Khí)

Cơ học 

Cơ học 

Kỹ thuật số Tiêu chuẩn

Cơ học hoặc kỹ thuật số (Tùy chỉnh)

Kỹ thuật số 

Kỹ thuật số 

Tính năng tự động hóa

Không

Không

Tự động hóa (Tự động nâng mẫu ra khỏi bồn tắm và ngắt khí).

Không

Hẹn giờ ngắt khí và ngắt nhiệt tự động

Hẹn giờ ngắt khí và ngắt nhiệt tự động

Cơ chế nâng mẫu*

Dual band spring hoist

Dual band spring hoist

Piston khí (Gas Piston)

Dual band spring hoist

Dual band spring hoist

Dual band spring hoist

Lưu lượng Khí (L/min)

0-10 

0-10 

0-25 

0-20 

0-30 

0-30 

OD Mẫu Tiêu chuẩn

10-30 mm

10-30 mm

10-30 mm

10-30 mm

10-30 mm

Vòng ngoài 10-19 mm; Vòng trong 16-30 mm.

OD Mẫu chọn thêm nếu cần

30-56 mm 

5-16 mm

không

30-70 mm

không

không

Kích thước Lớn nhất (W x D)

13 x 11 in

13 x 11 in

19 x 18 in

16 x 15 in

24 x 19 in

24 x 19 in

Bể gia nhiệt

Nước/ Khô/ Không có

Nước/ Khô/ Không có


Nước/ Khô/ Không có

Nước/ Không có

Nước/ Không có

 *Cơ chế nâng mẫu chỉ có ở thiết bị thổi khí nitrogen làm khô dùng bể điều nhiệt nước và không gia nhiệt

2. Các yếu tố để xem xét chọn lựa thiết bị cho phù hợp

2.1. Mức độ tự động hóa và kiểm soát nhiệt độ

Sự khác biệt rõ ràng nhất nằm ở hệ thống kiểm soát:

  • Model cơ học 6, 12, 24 vị trí: Các model này sử dụng bộ điều khiển nhiệt độ cơ học và cơ chế tời lò xo dải kép (dual band spring hoist assembly) để nâng mẫu thủ công ra khỏi bồn tắm. Model 24 vị trí là model cơ học lớn nhất, nhưng có thể nâng cấp thành điều khiển kỹ thuật số bằng cách thêm Side Control Box (Option Code -CB).
  • Model kỹ thuật số 34 và 45 vị trí: Các model công suất lớn này đi kèm với hộp điều khiển bên (Side Control Box), cung cấp điều khiển nhiệt độ kỹ thuật số chính xác (Digital Electronic Controller) và chức năng hẹn giờ. Chức năng hẹn giờ cho phép tự động cắt lưu lượng khí và có thể tắt nhiệt sau khi chu kỳ hoàn thành, giúp bảo vệ các mẫu nhạy cảm.
  • Model tự động hóa 20 vị trí: model 20 vị trí là thiết bị bay hơi dung môi tiên tiến nhất mà Organomation đã phát triển cho đến nay. Nó sử dụng piston khí làm cơ chế nâng và có thể chạy ở chế độ tự động hoặc thủ công. Ở chế độ tự động, mẫu sẽ được tự động nâng ra khỏi bể gia nhiệt và lưu lượng nitơ được ngắt khi điểm cuối hẹn giờ đạt được.

cong-suat-va-hieu-qua-chi-phi

2.2. Công suất và hiệu quả chi phí

Các model công suất cao được thiết kế để tối ưu hóa chi phí và hiệu suất:

  • Model 6 và 12 vị trí là các đơn vị nhỏ gọn nhất và là những lựa chọn kinh tế nhất.
  • Model 34 vị trí và 45 vị trí cung cấp giá trên mỗi vị trí thấp nhất (least expensive price per position) trong số tất cả các N-EVAP.   cong-suat-va-hieu-qua-chi-phi

2.3. Tính linh hoạt về kích thước mẫu

Tất cả các model đều hỗ trợ ống nghiệm tiêu chuẩn 10-30 mm OD. Tuy nhiên, khả năng mở rộng kích thước mẫu là khác nhau:
  • 24 vị trí (11250): là model linh hoạt nhất về kích thước, với tùy chọn giá đỡ mẫu lớn cho phép xử lý các lọ có OD lên đến 30-70 mm.
  • 6 vị trí (11106): cũng cung cấp tùy chọn giá đỡ mẫu lớn cho các lọ có OD 30-56 mm.
  • 12 vị trí (11155): Được thiết kế để xử lý các mẫu rất nhỏ với tùy chọn giá đỡ mẫu nhỏ (5-16 mm OD).
  • 45 vị trí (11645): Thay vì sử dụng tùy chọn, nó có thiết kế vòng kép cho phép chứa đồng thời 30 mẫu nhỏ (10-19 mm OD) và 15 mẫu trung bình (16-30 mm OD)
tinh-linh-hoat-va-kich-thuoc-mau

2.4. Khả năng Xử lý Khí 

  • Lưu lượng Khí: Các model công suất nhỏ 6, 12 vị trí có lưu lượng kế tối đa 0-10 L/phút. Các model lớn hơn 20, 24, 34, 45 vị trí có lưu lượng khí tối đa cao hơn, lên đến 0-30 L/phút.
  • Bộ điều chỉnh áp suất: Model 34p, 45p và 20p Auto tích hợp với bộ điều chỉnh giảm áp suất, cho phép dải đầu vào khí rộng hơn (30-110 psig) so với dải tiêu chuẩn 20-30 psig của các model khác.
kha-nang-xu-ly-khi

2.5. Chọn gia nhiệt bằng bể nước hay gia nhiệt khô?

Ngoài những thông số và tính năng khác nhau đã đề cập ở trên, dòng thiết bị thổi khí Nitrogen làm khô còn có 2 kiểu gia nhiệt khác nhau mà khách hàng cũng thường phân vân khi đầu tư thiết bị cho phòng thí nghiệm, và cũng là câu hỏi phổ biến nhất mà chúng tôi nhận được từ khách hàng: "Sự khác biệt giữa N-EVAP với bể gia nhiệt nước và bế gia nhiệt khô là gì?" Có một vài điểm khác biệt chính về thiết kế, bảo trì, phạm vi nhiệt độ và các ưu điểm cụ thể.

Thiết kế

Bể gia nhiệt khô có giá đỡ mẫu cố định tại chỗ và các ống được lắp trực tiếp vào các hạt nhôm. Bể cũng xoay cùng với các mẫu để dễ dàng tiếp cận. Mặt khác, bể nước có cụm nâng để nâng và hạ mẫu xuống nước. Toàn bộ cụm phía trên xoay trong bể nước để dễ dàng tiếp cận mẫu.

Bảo trì

Bể khô không cần vệ sinh hoặc bảo trì các hạt trừ khi có sự cố tràn dung môi, trong khi nước trong bể nước phải được thay định kỳ để ngăn ngừa sự tích tụ cặn và tảo.

Phạm vi nhiệt độ

Bể khô có phạm vi nhiệt độ từ 40°C đến 130°C.

Bể nước có phạm vi nhiệt độ từ 30°C đến 90°C.

Ưu điểm chính

Chúng tôi khuyến nghị bể gia nhiệt khô cho khách hàng làm việc với dung môi có điểm sôi cao trên 90°C như heptan, toluen hoặc mẫu nước. Bể gia nhiệt khô cũng lý tưởng cho khách hàng làm việc với mẫu nhạy cảm với nước hoặc ống nghiệm có nhãn dán. Chúng tôi khuyến nghị bể gia nhiệt nước cho khách hàng đang tìm kiếm khả năng kiểm soát nhiệt độ chính xác hơn. Bể gia nhiệt nước có thời gian làm nóng nhanh hơn cùng với nhiệt độ phân tán đều nhất.

*Bể gia nhiệt khô có sẵn cho các model N-EVAP 6, 12 và 24 vị trí

*Bể gia nhiệt nước có sẵn cho tất cả các model N-EVAP

Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về các thiết bị của Organomation hoặc nếu bạn không chắc model nào phù hợp nhất với ứng dụng của mình, vui lòng liên hệ với đội ngũ bán hàng kỹ thuật của Lâm Việt - Lâm Việt là nhà phân phối cấp 1 của các thiết bị nhà Organomation - đặc biệt là có kinh nghiệm nhiều năm trong việc tư vấn và cung cấp thiết bị thổi khí Nitrogen bay hơi dung môi.

Xem thêm bài viết liên quan: Giải pháp cô cạn mẫu thể tích lớn - thiết bị bay hơi dung môi đa vị trí trí với năng suất lớn hơn máy cô quay chân không

-------------------------------

Công ty Khoa học Kỹ thuật Lâm Việt

477/21 Phạm Văn Chiêu, Phường An Hội Đông, Thành phố Hồ Chí Minh

Website: www.lamviet.com www.labfurniture.com.vn www.enzyme-test.com.vn

Tel: 028.62522.486 – 028.62522.490

Hotline: 0961.345.359

Mail: lamviet@lamviet.com

Văn phòng: K63 KDC Thới An, Phường Thới An, Thành phố Hồ Chí Minh

Nhà máy: Lô 7-8 KCN Tân Thới Hiệp, Phường Tân Thới Hiệp, Thành phố Hồ Chí Minh

Showroom: 26D-26T Bùi Công Trừng, Đông Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh

 


 

TIN TỨC & SỰ KIỆN KHÁC